Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hoà Midea 【 Từ A -> Z 】

Sử dụng remote điều hoà sao cho đúng nhất là điều mà không phải ai cũng biết. Hãy cùng Kho điện máy online tìm hiểu cách sử dụng điều khiển điều hoà Midea 1 chiều, 2 chiều đầy đủ và chi tiết nhất để có thể sử dụng hết các tính năng trên máy lạnh Midea nhà bạn nhé!

1. Cách xác định tên model, ký hiệu trên màn hình LED máy lạnh Midea

Để biết chiếc máy lạnh mình đang dùng có tên đầy đủ là gì, bạn có thể dựa trên tem năng lượng dán ở dàn lạnh hoặc trên thùng máy.

1. Cách xác định tên model, ký hiệu trên màn hình LED máy lạnh Midea

Các ký hiệu hiển thị trên màn hình LED dàn lạnh

Các ký hiệu hiển thị trên màn hình LED dàn lạnh 

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi chức năng ECO được kích hoạt (chỉ một số model có).

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Đèn sáng có màu khác nhau tùy theo chế độ hoạt động (Chỉ một số model có). Ở chế độ LÀM LẠNH và SẤY KHÔ, nó hiển thị như màu sắc mát mẻ. Ở chế độ SƯỞI ẤM, nó hiển thị như màu sắc ấm áp.

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi chức năng Wif được kích hoạt (Chỉ một số model có).

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Hiển thị nhiệt độ, chức năng hoạt động và các mã lỗi:

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Xuất hiện khoảng sau 3s khi:

  • Chức năng TIMER ON được cài đặt.
  • Chức năng FRESH, SWING, TURBO, SILENCE hoặc SOLAR PV ECO được bật.

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Xuất hiện khoảng sau 3s khi:Chức năng TIMER OFF được cài đặt; Chức năng FRESH, SWING, TURBO, SILENCE hoặc SOLAR PV ECO tắt đi.

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi bật chức năng xả băng (Đối với máy làm lạnh & sưởi ấm).

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi chức năng chống khí lạnh được bật lên.

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi máy thực hiện chức năng tự làm sạch.

Cách dùng điều khiển điều hoà Midea (cả 2 model cũ/mới)Khi chức năng sưởi ấm 8o C được bật.

2. Cách sử dụng điều khiển điều hoà Midea model mới

Để có thể sử dụng điều hoà midea hiệu quả nhất, bạn nên biết cách sử dụng điều khiển điều hoà Midea.

Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh Midea dòng MSMA3_CRN1. Các model máy lạnh Midea khác dùng tương tự.

2.1. Tổng quan các tính năng trên remote

2.1. Tổng quan các tính năng trên remote

  • ON/OFF: Nút bật/tắt điều hòa
  • Cụm TEMP với 2 nút ∧/∨: Nút tăng/giảm thông số cài đặt. Lưu ý, trên một số dòng điều hòa Midea, người ta có thể thay TEMP bằng ADJUST.
  • MODE: Nút lựa chọn chế độ hoạt động của điều hòa.
  • DIRECTION/ SWING (một số dòng điều hòa Midea, phần này có thể đổi thành cụm 4 nút được ký hiệu là ▲/▼/►/◄): Nút thay đổi hướng gió.
  • TIMER: Nút hẹn giờ cho điều hòa.
  • SLEEP: Nút chế độ ngủ.
  • FAN SPEED: Nút tốc độ quạt.
  • OK (có thể là nút LOCK ở một số model): Nút khóa các thông số cài đặt hiện tại, bộ điều khiển từ xa sẽ không nhận bất kỳ tín hiệu nào trừ hoạt động khóa.
  • SUPER/TURBO: Nút tăng tốc độ làm lạnh.
  • OPTION: Phím chức năng dùng để mở ra các lựa chọn.

Trong chế độ OPTION, chúng ta sẽ có nhiều lựa chọn như:

  • SELF CLEAN: Nút làm sạch tự động.
  • FOLLOW ME: Khi kích hoạt tính năng Follow Me, màn hình điều khiển sẽ hiển thị nhiệt độ thực tế tại vị trí của máy. Tính năng này cũng chỉ được trang bị trên một số dòng sản phẩm của Midea.
  • FRESH: Chức năng này có nhiệm vụ loại bỏ các bụi bẩn hay tạp chất có trong không khí.
  • COMFORT: Bật chức năng này, máy sẽ duy trì ở nhiệt độ 23ºC và chức năng này không áp dụng cho chế độ quạt.

2.2. Các chế độ cơ bản trên điều hoà Midea

Máy lạnh Midea dòng MSMA3_CRN1 được nhà sản xuất tích hợp nhiều tính năng hiện đai, tiện ích.

2.2. Các chế độ cơ bản trên điều hoà Midea

  • Bật/Tắt máy lạnh: Bạn bấm phím “On/Off” để khởi động hoặc tắt máy lạnh.
  • Tăng giảm nhiệt độ: Để điều chỉnh nhiệt độ bạn nhấn 1 trong 2 nút tại phần “Temp“. Chọn nút chỉnh lên ” ︿ ” để tăng nhiệt độ (cao nhất là 30°C), nút chỉnh xuống ” ﹀ ” để giảm nhiệt độ (thấp nhất là 17°C). Mỗi lần bấm tăng/giảm 1°C.
  • Chỉnh tốc độ quạt: Bạn muốn chỉnh tốc độ quạt, bạn chọn “Fan“. Tốc độ quạt gồm 4 bước: Tự động, thấp, trung bình và cao.

2.2. Các chế độ cơ bản trên điều hoà Midea

  • Chọn chế độ: Nhấn nút “Mode” để thay đổi hoạt động của máy theo tuần hoàn sau:

huong dan su dung dieu khien dieu hoa midea 6

Các chế độ cơ bản Nút Chức năng Temp (Chỉnh nhiệt độ) Fan (Chỉnh tốc độ quạt)
Tự động AUTO Máy sẽ tự động chọn chế độ (làm mát, làm khô, sưởi, quạt) dựa trên nhiệt độ cài đặt của bạn. Không
Làm mát COOL Đem lại luồng gió dễ chịu cho phòng.
Làm khô DRY Hút ẩm cho không khí, trả lại bầu không khí khô thoáng. Không
Sưởi ấm HEAT Mang lại không gian ấm áp cho bạn khi trời lạnh.
Quạt FAN Hoạt động như một chiếc quạt máy thông thường, không làm lạnh. Không

Lưu ý: Chức năng sưởi ấm chỉ có ở máy lạnh 2 chiều.

2.3. Cách bật điều hòa Midea bằng điều khiển từ xa

Bước 1: Ấn nút ON/OFF (hoặc có thể là nút màu có ký hiệu nguồn) để khởi động điều hòa Midea.

2.3. Cách bật điều hòa Midea bằng điều khiển từ xa

Bước 2: Nhấn nút MODE rồi lựa chọn chế độ vận hành theo nhu cầu sử dụng (AUTO, COOL, DRY, HEAT, FAN). Để điều chỉnh nhiệt độ theo ý muốn, bạn nhấn vào cụm phím TEMP ∧ (tăng lên) hoặc TEMP ∨ (giảm đi).

Khi muốn tắt điều hòa, bạn chỉ cần ấn một lần nữa vào nút nguồn là máy sẽ tự động ngừng làm việc.

Lưu ý khi sử dụng chế độ AUTO trên máy lạnh Midea

Giá trị cài đặt tự động khi chạy chế độ AUTO:

Nhiệt độ hiện tại trong phòng

MODE tự động cài đặt

Nhiệt độ tự động

cài đặt

300C hoặc cao hơn

→ COOL (làm lạnh)

→ 270C

27÷300C

→ COOL (làm lạnh)

→ 260C

24÷270C

→ DRY (hút ẩm)

→ 240C

22÷240C

→ MONITOR (giám sát) → –

Dưới 240C

→ HEAT (sưởi ấm)

→ 230C

  • Khi máy bắt đầu chế độ AUTO, quạt chạy rất nhẹ khoảng 1 phút. Trong thời gian đó máy tự động dò nhiệt độ phòng để đưa ra quyết định chọn chế độ vận hành phù hợp.
  • Khi máy đã chọn xong chế độ thì chế độ đó sẽ không thay đổi khi nhiệt độ trong phòng thay đổi. Tuy nhiên, khi đang làm lạnh mà nhiệt độ phòng tụt xuống dưới 220C thì máy chuyển sang chế độ sưởi. Từ chế độ sưởi, nếu nhiệt độ phòng tăng lên trên 240C thì máy tự động chuyển sang chế độ hút ẩm.
  • Khi chạy ở chế độ giám sát, quạt chạy rất chậm.
  • Trong vòng 2h sau khi tắt máy mà ta mở máy trở lại thì máy vẫn làm việc ở chế độ trước khi tắt.

2.4. Cách bật chế độ ngủ trên điều khiển điều hoà Midea

Chế độ ngủ ngon được kích hoạt khi bạn nhấn nút “Sleep“. Không chỉ giúp người dùng duy trì nhiệt độ ở mức thoải mái nhất mà còn tiết kiệm điện năng đáng kể. Chức năng này chỉ có trên chế độ làm lạnh và tự động.

  • Bước 1: Bạn nhấn phím On/Off để mở máy lạnh
  • Bước 2: Khi điều hòa đang hoạt động, bạn nhấn phím Sleep trên điều khiển để bật chế độ ngủ.
  • Bước 3: khi không sử dụng và muốn tắt chế độ ngủ, bạn nhấn phím SLEEP một lần nữa.

2.4. Cách bật chế độ ngủ trên điều khiển điều hoà Midea

2.5. Chức năng hẹn giờ mở/tắt trên remote máy điều hoà Midea

Nút “Timer” được sử dụng để bắt đầu cài đặt chế độ “Tự động mở – TIMER ON” và “Tự động tắt – TIMER OFF“.

2.5. Chức năng hẹn giờ mở/tắt trên remote máy điều hoà Midea

Bạn cài đặt chế độ tự động mở/tắt như sau:

– Bước 1: Nhấn nút “Timer” để hiển thị chế độ thời gian bật/tắt (ON/OFF) và nhấp nháy. Hiển thị mặc định sẽ là thời gian cuối bạn cài đặt và chữ “h” (nghĩa là giờ). Con số này hiển thị khoảng thời gian hiện hành mà bạn muốn máy bật hay tắt.

– Bước 2: Nhấn nút (tại Temp) ” ︿ ” để tăng hoặc ” ﹀ ” để giảm thời gian.

– Bước 3: Bạn chờ khoảng 2 giây, chế độ TIMER ON/OFF được kích hoạt. Màn hình remote sẽ sáng lên và sau đó sẽ trở lại màn hình hiển thi nhiệt độ.

Ví dụ: Bạn kích hoạt chế độ tự động 5 giờ sau tắt.

2.5. Chức năng hẹn giờ mở/tắt trên remote máy điều hoà Midea

– Tắt chức năng này bằng cách cài lại thời gian về “0.0h“.

– Ngoài ra, bạn cũng có thể cài đặt đồng thời cả thời gian bật và tắt. Nhưng lưu ý rằng, khoảng thời gian mà bạn cài đặt cho cả 2 chức năng phải chú ý xem giờ sau thời gian hiện hành.
Lưu ý:

  • Khi bạn điều chỉnh khoảng thời gian dưới 10 tiếng thì mỗi lần tăng giảm sẽ là 30 phút.
  • Khoảng thời gian từ 10-24 tiếng thì mỗi lần tăng giảm sẽ là 1 giờ.

2.6. Chế độ tăng tốc trên điều khiển điều hoà Midea

Khi bạn bấm nút “Super” ở chế độ làm lạnh, máy sẽ chuyển nhiệt đồ cài đặt sang 17 độ C và tốc độ quạt sẽ chuyển sang quạt mạnh để quá trình làm lạnh diễn ra nhanh hơn.

2.6. Chế độ tăng tốc trên điều khiển điều hoà Midea
Lưu ý:

  • Các chế độ như: tự động, làm khô, quạt, thoải mái (Comfort) hay tự làm sạch (Self clean) không có chức năng này.
  • Khi nhấn các nút: Mode, Fan, Sleep thì hủy chức năng này.

2.7. Chức năng không làm phiền trên điều khiển điều hoà Midea

Khi bạn nhấn vào nút “Không làm phiền – Do Not Disturb“, máy lạnh sẽ tắt màn hình hiển thị ở dàn lạnh và tắt cả tiếng máy nên tốc độ quạt sẽ chuyển về thấp.

2.7. Chức năng không làm phiền trên điều khiển điều hoà Midea

Bạn sẽ có được không gian yên tĩnh và thoải mái ở chế độ này. Nhấn nút này một lần nữa để tắt chức năng.

2.8. Chỉnh cánh đảo gió trên điều khiển điều hoà Midea

Khi bạn muốn điều chỉnh hướng gió thổi lên/xuống hoặc qua trái/phải thì bạn nhấn nút “Swing ▲/▼” hoặc “Swing◄/►“.

2.8. Chỉnh cánh đảo gió trên điều khiển điều hoà Midea

Góc gió thổi di chuyển khoảng 6 độ mỗi lần bạn bấm nút. Nểu giữ nút “Swing” trái/phải hay lên/xuống khoảng 2 giây thì máy chuyển qua chế độ tự động đảo gió.

2.9. Phím chức năng

Nhấn nút “Options” để chọn các chức năng khác nhau của máy lạnh Midea.

2.9. Phím chức năng

Các chức năng tuần tự mỗi lượt bấm như sau:

huong dan su dung dieu khien dieu hoa midea 14

Sau khi nhấn nút “Options” để chọn các chức năng, bạn nhấn nút “OK” để xác nhận.

  • Chức năng “Fresh” (Làm sạch không khí): Chức năng này có nhiệm vụ loại bỏ các bụi bẩn hay tạp chất có trong không khí.
  • Chức năng “Follow me” (Càm biến thông mình): Khi kích hoạt chức năng này máy lạnh sẽ định vị vị trí remote và đưa khí lạnh đến đấy.
  • Chức năng “Comfort” (Thoải mái): Bật chức năng này, máy sẽ duy trì ở nhiệt độ 23 độ C và chức năng này không áp dụng cho chế độ quạt.
  • Chức năng “Repellent”: Tạo tần số âm thanh giúp bạn xua đuổi muỗi.
  • Chức năng “Self clean” (Tự làm sạch): Chức năng này sẽ giúp bạn vệ sinh dàn lạnh.

2.10. Chế độ ưa thích

Để khợi động chế độ ưa thích bạn ấn nút “Fav.“.

2.10. Chế độ ưa thích

– Dùng để khôi phục các cài đặt hiện hành và cài đặt trước đó.

– Nếu là lần đầu kết nối điện mà bạn bật chế độ “Fav.” thì máy lạnh sẽ hoạt động ở chế độ tự động26 độ C và tốc độ quạt tự động.

– Khi nhấn nút này, màn hình remote sáng, các cài đặt như: Chế độ hoạt động, nhiệt độ, tốc độ quạt sẽ và chức năng Sleep (nếu có) chuyển về cài đặt trước đó. Nhấn nút này 2s thì các chế độ sẽ trở lại cài đặt hiện hành.

3. Hướng dẫn sử dụng remote điều hòa Midea – Điều khiển kiểu cũ

3. Hướng dẫn sử dụng remote điều hòa Midea – Điều khiển kiểu cũ

Để có thể sử dụng điều hoà 1 chiều hay điều hoà 2 chiều Midea, hãy theo dõi phần tiếp theo.

3.1. Các hiển thị trên màn hình LCD

3.1. Các hiển thị trên màn hình LCD

1 – Chế độ hoạt động (MODE)

2 – Chỉ báo truyền tín hiệu sẽ sáng lên khi bộ điều khiển từ xa truyền tín hiệu đến dàn lạnh.

3 – Hiển thị nhiệt độ/ cài đặt thời gian: Thông số nhiệt độ (từ 17°C đến 30°C) hay cài đặt thời gian (0~24h) sẽ được hiển thị. Nếu chọn chế độ QUẠT, sẽ không có hiển thị.

4 – Hiển thị ON/OFF: Chỉ báo này sẽ được hiển thị khi máy đang hoạt động.

5 – Hiển thị chế độ QUẠT: Hiển thị tốc độ Quạt đã chọn: TỰ ĐỘNG,CAO, TRUNG BÌNH và THẤP. Không có hiển thị khi chọn tốc độ quạt là TỰ ĐỘNG. Khi chọn chế độ TỰ ĐỘNG hay SẤY KHÔ, cũng sẽ không có tín hiệu hiển thị.

6 – Hiển thị FOLLOW ME: Khi nhấn nút FOLLOW ME ở chế độ LÀM LẠNH hay SƯỞI ẤM, chức năng cảm biến từ xa được kích hoạt và đèn chỉ báo này sẽ hiển thị.

7 – Hiển thị TIMER: Vùng hiển thị này thể hiện các cài đặt về CÀI ĐẶT THỜI GIAN. Đó là nếu chỉ cài đặt chức năng thời gian tự động mở, sẽ hiển thị TIMER ON. Nếu chỉ cài đặt chức năng thời gian tự động tắt, sẽ hiển thị TIMER OFF. Nếu cài đặt cả hai chức năng này, sẽ hiển thị TIMER ON OFF cho biết bạn đã chọn cả thời gian tự động tắt và mở.

8 – Hiển thị LOCK: Hiển thị LOCK khi nhấn nút LOCK. Nhấn nút LOCK để hủy hiển thị.

3.2. Ý nghĩa ký hiệu các nút trên điều khiển điều hòa Midea

3.2. Ý nghĩa ký hiệu các nút trên điều khiển điều hòa Midea

1 và 2 – ADJUST ▲▼: Nút tăng giảm các thông số dạng nhiệt độ (TEMP), hẹn giờ bật tắt (TIMER). Trên một vài dòng điều hòa Midea, người ta thay nút ADJUST bằng nút TEMP.

3 – MODE: Nút chọn chế độ hoạt động của điều hòa. Mỗi lần nhấn MODE, mũi tên tam giác trên màn hình sẽ nhảy sang chế độ khác theo thứ tự từ trên xuống dưới (AUTO→COOL→DRY→HEAT→FAN→AUTO…).

3.2. Ý nghĩa ký hiệu các nút trên điều khiển điều hòa Midea

4 – DIRECTION/SWING : Nút thay đổi hướng gió lên xuống.
Ở một số model, chỉ có duy nhất 1 nút SWING, bạn phải nhấn 1 lần để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống. Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.

5 – SLEEP: Chuyển chế độ ngủ-SLEEP.

6 – DIRECTION/SWING Nút thay đổi hướng gió sang 2 bên trái – phải.

7 – SELF CLEAN/FRESH: Chế độ tự làm sạch dàn lạnh.

8 – FOLLOW ME: Chế độ tự động chỉnh hướng gió tới vị trí của điều khiển/remote. Bạn chỉ cần cầm theo điều khiển, điều hoà sẽ dõi theo để tập trung làm mát/sưởi ấm vị trí của bạn.

9 – RESET: Huỷ mọi cài đặt trước đó, đưa điều hoà về chế độ hoạt động mặc định.

10 – ON/OFF: Bật/tắt điều hòa.

11 – FAN SPEED: Chỉnh tốc độ quạt (HIGH-MEDIUM-LOW).

12 – TIMER ON: Hẹn giờ tự động bật điều hoà.

13 – TIMER OFF: Hẹn giờ tự động tắt điều hoà.

14 – LOCK: Khóa các thông số cài đặt hiện tại. Sẽ không thể thay đổi chế độ hoạt động của điều hoà cho tới khi nhấn lại nút LOCK để mở khoá.

15 – TURBO: Làm lạnh nhanh. Máy sẽ chạy ở công suất lớn để làm lạnh nhanh.

16 – LED DISPLAY: Nhấn nút này để bật/tắt màn hình hiển thị trên dàn lạnh. Khi nhấn nút này, màn hình hiển thị sẽ tắt, nhấn lại lần nữa màn hình hiển thị sẽ sáng lên.

Các nút khác chỉ có trên một vài mẫu điều hòa treo tường Midea

– CLEAN AIR: Chế độ làm sạch không khí.

– ECO: Dùng để đi vào chế độ sử dụng điện năng hiệu quả. Ở chế độ làm lạnh, nhấn nút này, bộ điều khiển từ xa sẽ điều chỉnh nhiệt độ tự động lên 24°C, tốc độ quạt sẽ tự động tiết kiệm điện năng (nhưng chỉ khi mà nhiệt độ cài đặt ít hơn 24°C).Nếu nhiệt độ cài đặt nằm khoảng giữa từ 24°C và 30°C, nhấn nút ECO, tốc độ quạt sẽ chuyển sang chế độ tự động, nhiệt độ cài đặt sẽ được duy trì không thay đổi

Chú ý: Nhấn nút TURBO, chuyển đổi chế độ hoặc điều chỉnh nhiệt độ cài đặt ít hơn 24°C sẽ ngưng hoạt động ECO. Khi hoạt động ở chế độ ECO, nhiệt độ cài đặt nên ở 24°C hoặc hơn. Nó có thể là hiệu quả làm mát không tốt. Nếu bạn cảm thấy không được thoải mái, hãy nhấn nút ECO lần nữa để dừng chế độ ECO này.

Chế độ hoạt động (MODE) của điều hòa

  • AUTO: Tự động chọn một trong các chế độ COOL, FAN, HEAT hoặc DRY dựa vào nhiệt độ do chính bạn cài đặt (là số trên mặt điều khiển, từ 16~30oC).
    Không thể chỉnh tốc độ quạt khi đang ở chế độ AUTO.
  • COOL: Làm mát không khí.
  • DRY: Làm khô/khử ẩm trong không khí. Không thể chỉnh tốc độ quạt ở chế độ này.
  • HEAT: Sưởi ấm phòng, chỉ có trên điều hòa 2 chiều.
  • FAN: Chỉ có quạt chạy. Không thể chỉnh nhiệt độ để làm lạnh hay sưởi ấm ở chế độ này.
  • HIGH: Quạt thổi mạnh.
  • MEDIUM: Quạt thổi bình thường.
  • LOW: Quạt thổi yếu.

3.3. Chỉnh điều hòa Midea với chế độ mát nhất

  • Ấn nút MODE để chọn chế độ COOL (làm lạnh)
  • Ấn nút FAN để chọn chế độ quạt mạnh nhất là HIGH
  • Ấn nút TURBO để máy hoạt động với công suất cao nhất, để làm mát nhanh hơn

3.4. Cách chỉnh điều hòa Midea

Chọn chế độ hoạt động

  1. Ấn nút ON/OFF để bật điều hòa
  2. Ấn nút MODE để chọn chế độ hoạt động (AUTO→COOL→DRY→HEAT→FAN)

Thay đổi tốc độ quạt gió (FAN)

  1. Dùng MODE để chọn chế độ FAN
  2. Nhấn nút FAN để thay đổi tốc độ quạt gió (HIGH→MED→LOW)

Thay đổi hướng gió (SWING)

  1. Bật điều hoà
  2. Nhấn 1 lần nút SWING để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống. Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.

Bật tính năng làm lạnh nhanh (TURBO)

  • Bật điều hoà
  • Ấn nút MODE để chọn chế độ COOL
  • Ấn nút TURBO. Điều hòa sẽ chuyển ngay sang chế độ làm lạnh nhanh.

Bật chế độ ngủ (SLEEP)

Chế độ này nâng nhiệt độ lên khi người dùng ngủ, giảm trở lại khi người dùng gần thức dậy để tránh cảm lạnh hoặc thức giấc giữ chừng.

  • Bật chế độ ngủ: trước khi đi ngủ ta bật điều hòa như bình thường rồi ấn nút SLEEP để kích hoạt chế độ ngủ
  • Tắt chế độ ngủ: khi tỉnh giấc ta ấn nút SLEEP để tắt chế độ ngủ.

Bật chế độ ngủ (SLEEP)

Hẹn giờ bật/tắt trên điều khiển điều hoà Midea

  • Ấn nút TIMER ON (hẹn giờ bật) hoặc TIMER OFF (hẹn giờ tắt) để kích hoạt tính năng hẹn giờ.
  • Ấn nút ADJUST ▲ để tăng thời gian, ADJUST ▼ để giảm thời gian.
  • Ấn lại nút TIMER ON hoặc TIMER OFF tương ứng để xác nhận đã cài xong.

Hủy chế độ hẹn giờ 

Ấn nút TIMER ON hoặc TIMER OFF 2 lần liên tiếp để huỷ chế độ hẹn giờ.

Hoạt động TỰ ĐỘNG

Phải đảm bảo máy được cắm điện và có nguồn điện.

1 – Nhấn nút MODE để chọn chế độ Tự động.

2 – Nhấn nút UP/DOWN để điều chỉnh cài đặt nhiệt độ. Nhiệt độ có thể được cài đặt trong khoảng 17°C~30°C mỗi lần nhấn tăng 1°C.

3 – Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy điều hòa nhiệt độ.

Chú ý:

  • Ở chế độ Tự động, máy điều hòa nhiệt độ có thể lựa chọn một cách hợp lý các chế độ làm lạnh, quạt và sưởi ấm bằng cách cảm biến sự khác nhau giữa nhiệt độ môi trường trong phòng và nhiệt độ cài đặt trên bộ điều khiển từ xa.
  • Ở chế độ tự động, bạn không thể bật tốc độ quạt. Nó được điều chỉnh một cách tự động.
  • Nếu chế độ Tự động không thoải mái đối với bạn, bạn có thể điều chỉnh lại chế độ bằng tay

Hoạt động LÀM LẠNH/SƯỞI ẤM/QUẠT

Để bật:

1 – Nút chọn chế độ (MODE). Nhấn chọn LÀM LẠNH,SƯỞI ẤM (chỉ đối với kiểu máy Làm lạnh & Sưởi ấm), hay chế độ QUẠT.

2 – Nút nhiệt độ (TEMP). Cài đặt nhiệt độ yêu cầu, nhiệt độ thoải mái nhất trong khoảng từ 21°C đến 28°C.

3 – Nút tốc độ quạt (FAN SPEED) Nhấn chọn “TỰ ĐỘNG”, “THẤP” “TRUNG BÌNH” và “CAO”.

4. Nút BẬT/TẮT (ON/OFF). Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy điều hòa nhiệt độ. Đèn chỉ báo HOẠT ĐỘNG trên màn hình hiển thị trên dàn lạnh sẽ chớp sáng. Chế độ hoạt động được chọn theo nhiệt độ trong phòng và bắt đầu hoạt động sau khoảng 3 phút (nếu chọn chế độ QUẠT, máy sẽ khởi động ngay lập tức).

Để tắt: nhấn nút BẬT/TẮT (ON/OFF). Nhấn nút này một lần nữa để ngưng máy điều hòa nhiệt độ.

Sấy khô – Dry

1 – Nút chọn chế độ (MODE). Nhấn chọn SẤY KHÔ (DRY).

2 – Nút nhiệt độ (TEMP). Nhấn nút “TEMP” để cài đặt nhiệt độ yêu cầu.

3 – Nút BẬT/TẮT (ON/OFF). Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy điều hòa nhiệt độ. Không có hiển thị tốc độ quạt. Tốc độ quạt của máy điều hòa sẽ tự động được chọn là THẤP (LOW).

5. Điểm khác biệt giữa Remote điều hoà Midea model mới và cũ

Model điều khiển Midea mới chỉ có chút thay về giao diện màn hình và vài nút chức năng so với model cũ. Chúng tôi sẽ chỉ liệt kê những điểm khác biệt chứ không nhắc lại những phần tương đồng giữa 2 model cũ-mới.

  1. SUPER: tương đương TURBO trên model cũ. Khi bạn nhấn vào nút “Super” điều hòa sẽ chuyển về nhiệt độ thấp nhất là 17OC. Cùng lúc đó tốc độ quạt sẽ hoạt động ở công suất tối đa khiến việc làm lạnh diễn ra nhanh chóng hơn..
  2. OK: tương đương nút LOCK, khoá cài đặt hiện tại cho tới khi được mở khoá bằng cách ấn lại nút OK.
  3. Bốn nút ▲/▼/►/◄: tương đương nút SWING/DIRECTION. Dùng 4 nút này để chỉnh hướng gió sẽ tiện hơn 1 nút SWING.
  4. Fav.: Chuyển nhanh về các cài đặt trước đó cho điều hoà.
    Khi ấn 1 lần, hệ thống chuyển về cài đặt trước đó. Khi ấn giữ 2 giây, hồi phục các cài đặt hiện hành (trước khi kích hoạt cài đặt trước đó).
  5. Nút ???? có gạch chéo: Bật chế độ không làm phiền. Máy sẽ tắt đèn hiển thị trên dàn lạnh, tốc độ quạt hạ xuống thấp (LOW).
  6. OPTION: Mở ra các tính năng khác như SELF CLEAN-tự động làm sạch dàn lạnh; FOLLOW ME-chỉnh hướng gió tập trung vào vị trí của điều khiển/remote; FRESH-loại bỏ các bụi bẩn hay tạp chất có trong không khí; COMFORT-điều hoà chạy ổn định ở nhiệt độ 23ºC, tính năng này không áp dụng cho chế độ quạt.

6. Lưu ý khi sử dụng điều khiển điều hòa Midea

Khi sử dụng điều khiển điều hòa Midea, bạn hãy lưu ý một vài điều sau nhé:

  • Nếu sử dụng thường xuyên, bạn nên thay pin 6 tháng/lần và thay 1 năm/lần đối với sử dụng ít.
  • Để điều khiển ở xa tầm tay trẻ em, tránh để bé bấm sai có thể khiến cho máy lạnh bị hỏng.
  • Hạn chế làm rơi điều khiển điều hòa. Khuyến khích để điều khiển ở vị trí an toàn, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Nên đứng gần điều hòa khi muốn điều chỉnh điều hòa vì đứng xa có thể khiến điều hòa không nhận được tín hiệu từ điều khiển.
  • Không nên nạp lại pin điều khiển khi pin đã hết vì có thể gây nguy hiểm cho điều khiển và cả người dùng.
  • Sử dụng đúng loại pin cho điều khiển máy lạnh và nên tháo pin ra khỏi điều khiển nếu bạn không có ý định sử dụng chúng trong khoảng thời gian dài sắp tới.
  • Không nên sử dụng 2 loại pin khác nhau trong cùng 1 điều khiển.
  • Trong một số trường hợp rất hiếm, điều hòa sẽ làm nhiễu sóng các thiết bị điện tử khác. Để tránh bị ảnh hưởng, hãy mang thiết bị điện tử đó sang phòng khác.
  • Điều hòa chỉ kết nối được với điều khiển khi không có cửa, rèm, vật cản ngăn tín hiệu.
  • Đèn ống sử dụng tắc te có thể khiến điều khiển bị trục trặc.

6. Lưu ý khi sử dụng điều khiển điều hòa Midea

7. Cách sử dụng điều hòa Midea giúp thiết bị luôn bền và tiết kiệm điện

Ngoài việc dùng thành thạo điều khiển điều hòa Midea, bạn cũng nên chú ý những điều sau để sử dụng điều hòa tiết kiệm, thật hiệu quả:

  • Thường xuyên vệ sinh, bảo trì máy điều hòa để tăng hiệu quả làm mát nhanh, giảm lượng điện năng tiêu thụ và kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
  • Nên lắp mái che cho cục nóng điều hòa và lắp đặt ở nơi thoáng mát.
  • Lắp điều hòa ở vị trí thích hợp để đảm bảo luồng khí lạnh tỏa mát được cả căn phòng và không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
  • Đảm bảo nguồn điện sử dụng cho điều hòa phải ổn định, đủ tải cho công suất của thiết bị.
  • Không nên bật điều hòa liên tục 24/24.
  • Không thay đổi nhiệt độ cài đặt liên tục.
  • Cài đặt nhiệt độ phù hợp cho máy lạnh từ 25 – 28 độ
  • Nhiệt độ được cài đặt chênh lệch không quá 10 độ C so với nhiệt độ bên ngoài.
  • Hạn chế tắt/ bật máy lạnh liên tục.
  • Sử dụng thêm quạt để bổ trợ cho máy điều hòa Midea.
  • Lựa chọn máy lạnh có công suất phù hợp với diện tích phòng.
  • Đóng kín cửa phòng trong quá trình sử dụng.
  • Nên bật chế độ ngủ và chế độ hẹn giờ khi sử dụng máy lạnh
  • Nên sử dụng điều hoà Inverter để tăng khả năng tiết kiệm điện, kéo dài tuổi thọ.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về cách sử dụng điều khiển điều hoà Midea cũng như cách sử dụng điều hoà Midea, cùng với đó là những lưu ý khi sử dụng máy lạnh midea. Hy vọng sau bài viết này bạn có thể sử dụng điều khiển điều hoà Midea một cách thành thạo nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi.

5/5 - (3 bình chọn)

Miền Bắc

Hotline:1
Hotline:1 0969.165.386
Hotline:2
Hotline:2 0962.764.886

Miền Nam

Hotline:1
Hotline:1 0974.628.139
Hotline:2
Hotline:2 0974.628.139
Liên hệ