Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba: 2 cánh, 4 cánh, Side by side

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cơ bản cách sử dụng các tủ lạnh Toshiba với 2 – 4 cánh và công nghệ Inverter, giúp bạn tối ưu hóa việc sử dụng và bảo quản thực phẩm.

Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba 2 cánh

Ký hiệu bảng điều khiển

Bảng điều Khiển Tủ Lạnh Toshiba 2 Cánh

A- Nút chọn chế độ làm lạnh hoặc khóa/mở khóa nút điều khiển
1- COLD: Lạnh
2- MID: Lạnh hơn
3- COLDER: Lạnh hơn nữa
4- SUPER COLD: Lạnh sâu

Các bước sử dụng

Chỉnh nhiệt độ hoặc bật chế độ làm lạnh nhanh

    • Nhấn nút TEMP tủ sẽ chuyển chế độ lần lượt từ trên xuống dưới – từ chế độ cài đặt mặc định COLDER đến chế độ SUPER COOL, rồi COLD, MID và tiếp tục.
    • Khi dừng lại ở chế độ muốn cài đặt, 15 giây sau, tủ sẽ bắt đầu hoạt động ở chế độ này.

Khóa và mở khóa nút điều khiển

    • Khi nút điều khiển đang được khóa, nhấn và giữ nút Nút Temp trong 3 giây, tất cả các đèn báo sẽ đồng thời chớp tắt 2 lần cho biết đã mở khóa nút điều khiển. Khi đó, bạn có thể sử dụng nút này.
    • Khi nút điều khiển đang được mở khóa, nếu không nhấn nút này trong 15 giây, nút sẽ tự động được khóa

Chỉnh gió lạnh

Chỉnh Gió Lạnh

    • Bộ chỉnh gió lạnh nằm ở cạnh trái của hộp cấp gió lạnh, phía sau nắp che và phía trong của hộc đựng. Tấm trượt chỉnh gió lạnh của bộ này có vị trí mặc định ban đầu ở phía ngoài (tương ứng với cạnh phải của khe cấp gió lạnh ở hình trên).
    • Để dời tấm trượt này, hãy nắm vào núm chỉnh.

Tính năng làm đá

Cách Làm đá

    • Trước khi bắt đầu sử dụng, hãy làm vệ sinh hộp làm đá này.
    • Đổ nước vào bộ phận làm đá qua 2 khe ở phía trên. Lưu ý không đổ quá mực nước trên khay làm đá. Sau đó, đặt hộp làm đá vào ngăn đông khoảng 2 – 3 giờ.
    • Sau khi đã có đá, hãy nhấn vào tấm ở mặt trước hộp (có hình mũi tên hướng xuống) để xoay khay đá. Đá viên sẽ rơi xuống hộp đựng.
    • Nhấc bộ phận làm đá lên, rồi lấy đá viên ra khỏi hộp.

Lưu ý: 

    • Đừng đổ nước vào quá mực nước của khay. Cũng không được đổ trực tiếp nước vào hộp đựng đá để làm đá.
    • Không được đổ vào bộ phận làm đá nước nóng, đồ uống hoặc chất lỏng mà không phải là nước uống.
    • Sau kỳ nghỉ dài hay sau một thời gian dài không lấy đá (khoảng 1 tuần trở lên), đá có thể bị nhiễm khuẩn và do đó, hãy bỏ đá cũ này.

Lấy nước ngoài

Cách Lấy Nước

    • Xoay nắp tròn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ để lấy nắp ra. Đổ nước vào bình đến vạch MAX 2,2L là mực nước tối đa. Vặn nắp tròn trở lại theo chiều kim đồng hồ.
    • Để lấy nước, hãy dùng ly hay ca đựng ấn vào cần mở nước. Khi đã lấy đủ nước, hãy lấy ly hay ca đựng ra khỏi cần để tắt nước.

Xả đông 

Tủ lạnh này được thiết kế dựa trên nguyên tắc làm lạnh không khí và do đó, có chức năng xả đông tự động. Sương đọng lại trong tủ tùy theo mùa hoặc tùy theo sự thay đổi của nhiệt độ.

Bạn có thể làm sạch sương đọng này bằng cách thủ công là rút phích dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện, rồi lau bằng khăn khô.

Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba 4 cánh

Kí hiệu bảng điều khiển

Kí hiệu bảng điều khiển tủ lạnh Toshiba 4 cánh

Đèn báo

  • 1. Chế độ làm lạnh sâu
  • 2. Hiển thị nhiệt độ
  • 3. Chế độ kỳ nghỉ

Nút điểu chỉnh bằng cảm ứng

  • A Ngăn lạnh
  • B Ngăn đông
  • C Ngăn chứa linh hoạt
  • D Nút chọn chế độ
  • E Kết nối mạng internet
  • F Nút khóa/mở nút cảm ứng không dây

Cài đặt chế độ

Nhấn 6 để chuyển đổi giữa các chế độ Làm lạnh sâu, Làm đông sâu và Kỳ nghỉ như sau: Cài đặt chu trình chuyển đổi: Kỳ nghỉ —► Làm đông sâu —► Làm lạnh sâu —► Làm lạnh sâu và Làm đông sâu —► Không —► Kỳ nghỉ

  • Ở chế độ Làm lạnh sâu, nhiệt độ ngăn lạnh sẽ tự động được đặt về mức 2°C và biểu tượng 7sẽ sáng lên; khi hệ thống thoát khỏi chế độ Làm lạnh sâu, nhiệt độ cài đặt của ngăn lạnh sẽ tự động quay về nhiệt độ đã cài đặt trước chế độ Làm lạnh sâu vá biểu tượng 7 sẽ tắt.
  • Ở chế độ Làm đông sâu, nhiệt độ ngăn đông sẽ tự động được đặt về mức -24°C và biểu tượng 8 sẽ sáng lên; khi hệ thống thoát khỏi chế độ Làm đông sâu, nhiệt độ cài đặt của ngăn đông sẽ tự động quay về nhiệt độ đã cài đặt trước chế độ Làm đông sâu và biểu tượng 8 sẽ tắt.
  • Ở chế độ Kỳ nghỉ, chế độ làm lạnh sẽ tắt và biểu tượng Vacation (Kỳ nghỉ) sẽ sáng lên; khi hệ thống thoát khỏi chế độ Kỳ nghỉ, ngăn lạnh sẽ tự động quay về nhiệt độ đã cài đặt trước chế độ Kỳ nghỉ và biểu tượng Vacation (Kỳ nghỉ) sẽ tắt.

Khóa và mở nút cảm ứng

  • Cách khóa: Nhấn và giữ nút khóa Locktrong 3 giây, màn hình sẽ hiển thị biểu tượng khóa Khóa , tủ sẽ đồng thời phát ra âm thanh báo hiệu cho biết đã khóa nút cảm ứng. Khi đó, nút cảm ứng không còn tác dụng nữa.
  • Cách mở khóa khi đang bị khóa: Nhấn và giữ nút khóa Locktrong 3 giây, biểu tượng khóa Khóa sẽ tắt và biểu tượng mở khóa Mở sẽ sáng lên, tủ sẽ đồng thời phát ra âm thanh báo hiệu cho biết đã mở khóa. Khi đó, bạn có thể sử dụng nút cảm ứng.

Cài đặt ngăn chứa linh hoạt

Nhấn nút 2để điều chỉnh chế độ của ngăn chứa linh hoạt. Mỗi lần nhấn nút này, chế độ của ngăn chứa linh hoạt sẽ thay đổi một lần

  • Khi bật chế độ “Trái cây và Rau củ“, biểu tượng 3 sẽ sáng lên.
  • Nhấn nút lẩn nữa để chuyển sang chế độ Đồ uống lạnh, sau đó biểu tượng 4 sẽ sáng lên.
  • Nhấn nút lần nữa để chuyển sang chế độ Ướp lạnh, sau đó biểu tượng 5 sẽ sáng lên.

Cài đặt âm thanh thông báo mở cửa

Nhấn giữ đồng thời nút 9 và nút 10 trong ba giây để cài đặt âm thanh thông báo mở cửa.

Lưu ý:

  • Người dùng có thể tắt âm thanh thông báo bằng cách nhấn giữ hai nút này.
  • Khi nhấn giữ hai nút này lần nữa, người dùng có thể kích hoạt lại âm thanh thông báo.
  • Khi lần đầu cắm điện cho tủ lạnh, âm thanh thông báo sẽ được bật theo mặc định.

Cảnh báo khi quên đóng cửa

Khi cửa ngăn lạnh hoặc ngăn đông mở lâu hơn hai phút, âm thanh báo sẽ phát ra. Đầu tiên là ba tiếng “ting“. Âm thanh báo sẽ tăng thêm một lẩn sau mỗi phút cho đến khi âm thanh báo này phát ra liên tục 30 lần và giữ luôn cho đến khi đóng cửa lại. Người dùng có thể tắt âm thanh báo này bằng cách nhất nút bất kỳ.

Cài đặt mạng internet không dây

Sau khi bật tủ lạnh, “AP” sẽ được hiển thị trên màn hình của bảng điều khiển khi người dùng nhấn và giữ nút 11 trong 3 giây. Cho biết rằng đã sẵn sàng để kết nối mạng internet không dây. Người dùng có thể đăng nhập vào ứng dụng TSmartLife và kết nối tủ lạnh với mạng internet không dây theo hướng dẫn trong ứng dụng. Biểu tượng 12sẽ sáng lên sau khi kết nối xong.

Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba Side by side

Chỉnh nhiệt độ ngăn mát

  • Nhấn nút điều chỉnh nhiệt độ ngăn lạnh Thoát Chế độ Nghỉ 1, nhiệt độ ngăn lạnh sẽ nhấp nháy.
  • Mỗi lần nhấn nút này, nhiệt độ cài đặt sẽ giảm 1°C. Mức cài đặt nhiệt độ cho ngăn lạnh từ 2°C đến 8°C.
  • Ở nhiệt độ thấp nhất là 2°C, nếu nhấn tiếp, nhiệt độ cài đặt của ngăn lạnh sẽ chuyển về giá trị cao nhất 8°C.

Chỉnh nhiệt độ ngăn đông

  • Nhấn nút điều chỉnh nhiệt độ ngăn đông Thoát Chế độ Nghỉ 2, ​​nhiệt độ ngăn đông sẽ nhấp nháy.
  • Mỗi lần nhấn nút này, nhiệt độ cài đặt sẽ giảm 1°C. Mức cài đặt nhiệt độ cho ngăn đông từ -16°C đến -24°C
  • Ở nhiệt độ thấp nhất là -24°C, nếu nhấn tiếp, nhiệt độ cài đặt của ngăn đông sẽ chuyển về giá trị cao nhất -16°C.

Tủ lạnh Toshiba Inverter 513 lít Side By Side GR-RS682WE-PMV(06)-MG

Nhiệt độ chuẩn của tủ lạnh Toshiba

Ngăn mát:

  • Nhiệt độ 4-5 độ C là nhiệt độ lý tưởng để bảo quản hầu hết các loại thực phẩm tươi sống, như thịt, cá, rau củ quả.
  • Nếu nhiệt độ ngăn mát quá cao, thực phẩm sẽ dễ bị hư hỏng, biến chất.
  • Nếu nhiệt độ ngăn mát quá thấp, thực phẩm sẽ bị đông cứng, làm mất đi hương vị và dinh dưỡng.

Ngăn đá:

  • Nhiệt độ -18 độ C là nhiệt độ lý tưởng để bảo quản thực phẩm đông lạnh, giúp thực phẩm được bảo quản lâu dài mà không bị hư hỏng.
  • Nếu nhiệt độ ngăn đá quá cao, thực phẩm sẽ bị rã đông, làm mất đi hương vị và dinh dưỡng.
  • Nếu nhiệt độ ngăn đá quá thấp, thực phẩm có thể bị đông cứng quá mức, khiến cho việc chế biến thực phẩm trở nên khó khăn hơn.
binhbinh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HOTLINE 1

MR. Chiến
MR. Chiến 0962.764.886

HOTLINE 2

MR. Tuấn
MR. Tuấn 0968.204.268
Liên hệ